- Tổng đài 24/7: 1800 646 881
- Đăng nhập
- 3
Tên miền là địa chỉ thường được gắn với tên công ty và thương hiệu của một doanh nghiệp. Hiện nay có 2 loại tên miền được người dùng cân nhắc lựa chọn trước khi thiết lập website đó là tên miền quốc tế và tên miền quốc gia. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu những thông tin cơ bản về tên miền của các quốc gia, cùng khám phá nhé!
Tên miền quốc gia chính tên miền riêng của từng đất nước hay vùng lãnh thổ. Thường thì tên miền các quốc gia có phần đuôi là ký hiểu của mỗi quốc gia hay vùng lãnh thổ. Các ký hiệu đó được tổ chức quản lý tên miền ICANN phát hành. Tại Việt Nam, tên miền này thường có đuôi là VN, Anh là UK, Nhật là JP,…
Một tên miền quốc gia cấp cao (viết tắt là ccTLD) là 1 tên miền cấp cao nhất được sử dụng cho một đất nước hoặc một vùng lãnh thổ có chủ quyền được xác định bằng một mã quốc gia. Toàn bộ tên miền các quốc gia thường có độ dài 2 chữ cái dựa theo bảng mã ASCII.
Hiện nay có tổng cộng 244 tên miền các quốc gia, trong đó có 196 domain được dùng cho các quốc gia độc lập và 48 đuôi tên miền thuộc quyền sở hữu của vùng lãnh thổ phụ thuộc. Các tên miền quốc gia được người dùng biết đến nhiều nhất như: .vn, .eu, .us, .uk, .de,… Chúng thường được sử dụng chung với các tền miền cấp cao như: .net, .com, .org,… Cụ thể như: .com.vn, .net.vn,…
Có một số quốc gia thương mại hóa tên miền cấp cao và đa số mọi công dân trong nước và nước ngoài đều có thể mua chúng. Người dùng có thể mua chúng một cách dễ dàng trên các trang bán tên miền uy tín như: .CO (Columbia) được dùng rộng rãi cho các công ty, .fm (Liên bang Micronesia) sử dụng cho đài phát thanh FM, .tv (Tuvalu) dùng cho truyền hình trực tuyến, .pr (Puerto Rico) cho các website quan hệ công chúng.
Tổng hợp tên miền các quốc gia được sử dụng phổ biến nhất
Tên miền của các quốc gia tham gia Internet được quy định bằng 2 chữ cái theo tiêu chuẩn ISO – 3166. Trong đó, độ dài của 2 chữ cái dựa trên bảng mã ASCII. Tương ứng với mỗi quốc gia sẽ có các yêu cầu riêng trong việc đăng ký tên miền quốc gia của nước mình.
Dưới đây là bảng danh sách tên miền quốc gia của các nước và vùng lãnh thổ các bạn có thể tham khảo:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Tên miền quốc gia tương ứng |
---|---|
Afghanistan | .af |
Åland | .ax |
Albania | .al |
Algeria | .dz (viết tắt của الجزائر hoặc, trong bảng chữ cái Latinh, al-Jazā’ir, được phát âm là Al Dzayer) |
American Samoa | .as |
Andorra | .ad |
Angola | .ao |
Anguilla | .ai |
Antarctica | .aq (viết tắt của Antarctique) |
Antigua và Barbuda | .ag |
Argentina | .ar |
Armenia | .am |
Aruba | .aw (viết tắt của Aruba West Indies) |
Đảo Ascension | .ac |
Australia | .au |
Austria | .at |
Azerbaijan | .az |
Bahamas | .bs |
Bahrain | .bh |
Bangladesh | .bd |
Barbados | .bb |
Xứ Basque | .eus (viết tắt của Euskadi) |
Belarus | .by (viết tắt của Byelorussia) |
Bỉ | .be |
Belize | .bz |
Benin | .bj |
Bermuda | .bm |
Bhutan | .bt |
Bolivia | .bo |
Bonaire | .bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles) / .nl (viết tắt của Netherlands) |
Bosnia và Herzegovina | .ba |
Botswana | .bw |
Đảo Bouvet | .bv |
Brazil | .br |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh | .io |
Quần đảo British Virgin | .vg |
Brunei | .bn |
Bulgaria | .bg |
Burkina Faso | .bf |
Burma (tên chính thức: Myanmar) | .mm |
Burundi | .bi |
Campuchia | .kh (viết tắt của Khmer) |
Cameroon | .cm |
Canada | .ca |
Cape Verde (tên bằng tiếng Bồ Đào Nha: Cabo Verde) | .cv |
Catalonia | .cat |
Quần đảo Cayman | .ky |
Cộng hòa Trung Phi | .cf |
Chad | .td (viết tắt của Tchad) |
Chile | .cl |
Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc | .cn |
Đảo Christmas | .cx |
Quần đảo Cocos (Keeling) | .cc |
Colombia | .co |
Comoros | .km (viết tắt của Komori) |
Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo-Kinshasa) | .cd |
Cộng hòa Congo (Congo-Brazzaville) | .cg |
Quần đảo Cook | .ck |
Costa Rica | .cr |
Côte d’Ivoire (Bờ Biển Ngà) | .ci |
Croatia | .hr (viết tắt của Hrvatska) |
Cuba | .cu |
Curaçao | .cw |
Cyprus | .cy |
Cộng hòa Séc | .cz |
Đan Mạch | .dk |
Djibouti | .dj |
Dominica | .dm |
Cộng hòa Dominica | .do |
Đông Timor | .tl (viết tắt của Timor-Leste)/ .tp (code quốc gia cũ, vẫn còn được sử dụng và là từ viết tắt của Timor Português) |
Ecuador | .ec |
Ai Cập | .eg |
El Salvador | .sv |
Equatorial Guinea | .gq (viết tắt của Guinée équatoriale) |
Eritrea | .er (code không hoạt động) |
Estonia | .ee (viết tắt của for Eesti) |
Ethiopia | .et |
Liên minh châu Âu | .eu |
Quần đảo Falkland | .fk |
Quần đảo Faroe | .fo (viết tắt của Føroyar) |
Liên bang Micronesia | .fm |
Fiji | .fj |
Phần Lan | .fi |
Pháp | .fr |
Guiana (thuộc nước Pháp) | .gf (viết tắt của Guyane française) |
Polynesia (thuộc nước Pháp) | .pf (viết tắt của Polynésie française) |
Vùng đất phía Nam và Nam Cực thuộc Pháp | .tf (viết tắt của Terres australes et antarctiques françaises) |
Gabon (tên chính thức: Cộng hòa Gabon) | .ga |
Galicia | .gal |
Gambia | .gm |
Dải Gaza (Gaza) | .ps (viết tắt của Palestine) |
Georgia | .ge |
Đức | .de (viết tắt của Deutschland) |
Ghana | .gh |
Gibraltar | .gi |
Hy Lạp | .gr |
Greenland | .gl |
Grenada | .gd |
Guadeloupe | .gp |
Guam | .gu |
Guatemala | .gt |
Guernsey | .gg |
Guinea | .gn |
Guinea-Bissau | .gw |
Guyana | .gy |
Haiti | .ht |
Đảo Heard và quần đảo McDonald | .hm |
Honduras | .hn |
Hồng Kông | .hk |
Hungary | .hu |
Iceland | .is (viết tắt của Ísland) |
Ấn Độ | .in |
Indonesia | .id |
Iran | .ir |
Iraq | .iq |
Ireland | .ie |
Đảo Man | .im |
Israel | .il |
Italy | .it |
Jamaica | .jm |
Nhật Bản | .jp |
Jersey | .je |
Jordan | .jo |
Kazakhstan | .kz |
Kenya | .ke |
Kiribati | .ki |
Kosovo | Chưa được chỉ định |
Kuwait | .kw |
Kyrgyzstan | .kg |
Lào | .la |
Latvia | .lv |
Lebanon | .lb |
Lesotho | .ls |
Liberia | .lr |
Libya | .ly |
Liechtenstein | .li |
Lithuania | .lt |
Luxembourg | .lu |
Ma Cao | .mo (viết tắt của Macao) |
Cộng hòa Macedonia (Cộng hòa Macedonia cũ của Nam Tư, FYROM) | .mk (viết tắt của Македонија or, trong bảng chữ cái Latinh, nó được viết là Makedonija) |
Madagascar | .mg |
Malawi | .mw |
Malaysia | .my |
Maldives | .mv |
Mali | .ml |
Malta | .mt |
Đảo Marshall | .mh |
Martinique | .mq |
Mauritania | .mr |
Mauritius | .mu |
Mayotte | .yt |
Mexico | .mx |
Moldova | .md |
Monaco | .mc |
Mongolia | .mn |
Montenegro | .me |
Montserrat | .ms |
Morocco | .ma (viết tắt của Maroc) |
Mozambique | .mz |
Myanmar | .mm |
Namibia | .na |
Nauru | .nr |
Nepal | .np |
Hà Lan | .nl |
New Caledonia | .nc |
New Zealand | .nz |
Nicaragua | .ni |
Niger | .ne |
Nigeria | .ng |
Niue | .nu |
Đảo Norfolk | .nf |
Bắc Síp (không được công nhận, tự tuyên bố) | .nc.tr |
Bắc Triều Tiên | .kp (viết tắt của Democratic People’s Republic of Korea) |
Quần đảo Bắc Mariana | .mp |
Na Uy | .no |
Oman | .om |
Pakistan | .pk |
Palau | .pw (viết tắt của Pelew) |
Palestine | .ps |
Panama | .pa |
Papua New Guinea | .pg |
Paraguay | .py |
Peru | .pe |
Philippines | .ph |
Quần đảo Pitcairn | .pn |
Ba Lan | .pl |
Bồ Đào Nha | .pt |
Puerto Rico | .pr |
Qatar | .qa |
Romania | .ro |
Nga | .ru |
Rwanda | .rw |
Đảo Réunion | .re |
Saba | .bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles) |
Saint Barthélemy (tên gọi không chính thức là Saint Barts hoặc St Barts) | .bl (chưa sử dụng) / .gp (viết tắt của Guadeloupe) / .fr (viết tắt của France) |
Saint Helena | .sh |
Saint Kitts và Nevis | .kn |
Saint Lucia | .lc |
Saint Martin (tên chính thức là Cộng đồng Saint Martin) | .mf (chưa sử dụng) / .gp (viết tắt của Guadeloupe) / .fr (viết tắt của France) |
Saint-Pierre và Miquelon | .pm |
Saint Vincent và the Grenadines | .vc |
Samoa | .ws (viết tắt của Western Samoa, tên trước đây là Samoa) |
San Marino | .sm |
São Tomé và Príncipe | .st |
Saudi Arabia (Ả Rập Xê-út) | .sa |
Senegal | .sn |
Serbia | .rs (viết tắt của Република Србија hoặc Republika Srbija trong bảng chữ cái Latinh) |
Seychelles | .sc |
Sierra Leone | .sl |
Singapore | .sg |
Sint Eustatius | .bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles) / .nl (viết tắt của Netherlands) |
Sint Maarten | .sx / .an (viết tắt của Netherlands Antilles) |
Slovakia | .sk |
Slovenia | .si |
Quần đảo Solomon | .sb (viết tắt của British Solomon Islands) |
Somalia | .so |
Somaliland | .so |
Nam Phi | .za (viết tắt của Zuid-Afrika) |
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich | .gs |
Nam Triều Tiên (Hàn Quốc) | .kr |
Nam Sudan | .ss |
Tây Ban Nha | .es (viết tắt của España) |
Sri Lanka | .lk |
Sudan | .sd |
Suriname | .sr |
Quần đảo Svalbard và Jan Mayen | .sj |
Swaziland | .sz |
Thụy Điển | .se |
Thụy Sĩ | .ch |
Syria | .sy |
Đài Loan | .tw |
Tajikistan | .tj |
Tanzania | .tz |
Thái Lan | .th |
Togo | .tg |
Tokelau | .tk |
Tonga | .to |
Trinidad & Tobago | .tt |
Tunisia | .tn |
Thổ Nhĩ Kỳ | .tr |
Turkmenistan | .tm |
Quần đảo Turks và Caicos | .tc |
Tuvalu | .tv |
Uganda | .ug |
Ukraine | .ua (viết tắt của Україна, hoặc Ukraina trong bảng chữ cái Latinh) |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) | .ae |
Vương quốc Anh (UK) | .uk |
Hoa Kỳ (USA) | .us |
Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ | .vi |
Uruguay | .uy |
Uzbekistan | .uz |
Vanuatu | .vu |
Thành phố Vatican | .va |
Venezuela | .ve |
Việt Nam | .vn |
Wallis và Futuna | .wf |
Phía tây Sahara | .eh (chưa sử dụng; .ma được sử dụng thay thế) |
Yemen | .ye |
Zambia | .zm |
Zimbabwe | .zw |
Tùy theo từng yêu cầu đó mà người dùng có thể quyết định đăng ký đó hay không. Để hiểu rõ hơn về tên miền quốc gia Việt Nam, cùng chúng tôi theo dõi lịch sử phát triển của nó nhé!
Tại sao nên sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam?
Tên miền quốc gia Việt Nam (.vn) tuân theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 3166. Tiêu chuẩn này được tổ chức liên hợp quốc phân bổ và xác định chủ quyền ở trên mạng Internet. Thời kỳ ngày càng hội nhập như hiện nay, tên miền .vn lại càng khẳng định được tên tuổi của Việt Nam với thế giới.
Không giống như tên miền quốc tế .com, .net,… tên miền quốc gia Việt Nam .VN có những ưu điểm như sau:
Qua những thông tin cơ bản trên đây các bạn có thể thấy việc lựa chọn tên miền quốc gia .VN phù hợp để sử dụng cho doanh nghiệp mình là một sự lựa chọn không mấy dễ dàng. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của công việc cũng như chi phí có thể bỏ ra của từng doanh nghiệp mà người dùng có thể lựa chọn gói dịch vụ tên miền phù hợp với mình.
Mua tên miền .VN tại BKHOST
Giá chỉ từ 750k/năm. Kiểm tra tên miền .VN đẹp và đăng ký ngay hôm nay!