PHP là một ngôn ngữ mã hóa WordPress cho phép quản lý trang web đơn giản hơn dù là người mới hay đã có kinh nghiệm. Để tìm kiếm các thông tin PHP khi cần, bạn cần phải có một file PHP. Giải pháp tốt nhất để đáp ứng điều này là truy cập trình duyệt và tạo một file phpinfo cho web WordPress. Vậy phpinfo là gì và cách sử dụng nó để tạo file phpinfo như thế nào? BKHOST sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết dưới đây.
phpinfo() là gì?
Trong PHP, phpinfo() được gọi là hàm hoặc đoạn code có nhiệm vụ lấy các tham số và trả về giá trị cụ thể.
Khi chạy hàm phpinfo(), trang web sẽ hiển thị các thông tin sau:
- Phiên bản PHP hiện tại.
- Thông tin và môi trường của máy chủ.
- Môi trường PHP.
- Thông tin phiên bản hệ điều hành hiện tại.
- Đường dẫn và vị trí của php.ini.
- Các giá trị chính và cục bộ cho các tùy chọn cấu hình PHP.
- Các HTTP header.
- Bản quyền PHP.
- Các mô-đun và tiện ích mở rộng hiện có.
Sử dụng các hàm riêng lẻ sẽ trả về máy chủ những thông tin có sẵn và một số có thể được sử dụng để truy cập những thông tin cụ thể. Các hàm đó bao gồm:
- INFO_GENERAL: Hiển thị dòng cấu hình, máy chủ web, hệ điều hành.
- INFO_CREDITS: Hiển thị danh sách các nhà phát triển PHP, mô-đun.
- INFO_CONFIGURATION: Trả về các chỉ thị chính và cục bộ đang áp dụng.
- INFO_MODULES: Chia sẻ và cài đặt các tiện ích mở rộng.
- INFO_ENVIRONMENT: Cung cấp thông tin về sự thay đổi của môi trường.
- INFO_VARIABLES: Cho biết các biến được xác định trước của môi trường, get, post, cookie và server.
- INFO_LICENSE: Hiển thị bản quyền PHP.
- INFO_ALL: Trả về tất cả thông tin có sẵn.
Bạn có thể tạo file bất kỳ để sử dụng hàm phpinfo() và có thể sử dụng chức năng của các thông tin có sẵn.
Ví dụ: Tính năng WordPress Site Health cho phép chia sẻ thông tin trang web của máy chủ, phiên bản PHP hay giới hạn bộ nhớ. Các bước thao tác tìm dữ liệu gồm:
Tools > Site Health > Info > Server
Kết quả trả về như sau:
Một phương pháp kiểm tra khác hữu ích hơn đó là phpinfo() với tính năng debugging attempts hỗ trợ gỡ lỗi với dữ liệu EGPCS.
Tạo file phpinfo với ba bước đơn giản
Bạn có thể tạo file phpinfo đơn giản và nhanh chóng hơn với giao thức truyền tệp FTP và cách sử dụng client FTP. Cách thực hiện chỉ với 3 bước dưới đây.
Bước 1: Tạo tệp phpinfo
Để tạo trang, hãy mở trình soạn thảo văn bản, đặt tên phpinfo.php và thêm dòng code:
{{EJS0}}
Tệp phpinfo.php cho phép bạn sử dụng các tham số đã để cập ở trên và được chèn giữa ().
Mở FileZilla hoặc client FTP kết nối với máy chủ của web WordPress bằng cách sử dụng thông tin đăng nhập FTP của bạn. Sau đó tải tệp phpinfo.php lên và chỉ định vị trí lưu là ở thư mục public_html:
Bước 2: Truy cập file phpinfo trong trình duyệt
Khi đã tải lên thành công, file phpinfo sẽ được hiển thị công khai trên trình duyệt. Để kiểm tra, bạn hãy thêm đuôi /phpinfo.php vào cuối tên miền của trang web:
Nếu không có tham số được sử dụng để tìm kiếm thì các thông tin của PHP sẽ được trả về với một danh sách rất dài. Bạn có thể xác định vị trí của giá trị cụ thể với hàm tìm trên máy chủ là CTRL or CMD + F
Bước 3: Xóa hoặc đổi tên file phpinfo
Chính vì các tệp phpinfo.php trong thư mục public_html được hiển thị công khai trên trình duyệt sẽ làm cho các thông tin của hàm phpinfo() dễ dàng bị đánh cắp quyền truy cập vào máy chủ. Những hacker có thể sử dụng bot để tìm kiếm và truy cập vào các file phpinfo khai thác các dữ liệu quan trọng. Để ngăn chặn điều này, cách tốt nhất là hãy xóa file phpinfo sau khi đã làm xong công việc bằng cách quay trở lại client FTP. Tiếp theo là kết nối lại với máy chủ và mở thư mục public_html và click vào tệp phpinfo.php chọn Delete.
Ngoài cách xóa bạn cũng có thể chọn cách đổi tên file phpinfo bằng những cái tên khác, chẳng hạn như các chuỗi chữ cái ngẫu nhiên. Tuy nhiên khi đổi tên file thì URL truy cập phpinfo.php cũng sẽ bị thay đổi. Vì thế hãy ghi nhớ các thay đổi mới này để sử dụng cho lần đăng nhập tiếp theo.
Tổng kết về phpinfo()
Như vậy bài viết trên đây đã giới thiệu chi tiết về hàm phpinfo() cung cấp thông tin cho phép gỡ lỗi trang web một cách đơn giản. Đồng thời cũng hướng dẫn bạn cách tạo và sử dụng hàm phpinfo() trên trình duyệt web của mình. Nếu bạn muốn tìm kiếm thêm những thông tin hỗ trợ cho việc quản lý web, hãy để lại bình luận ở bên dưới, BKHOST sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm nhất.
P/s: Bạn cũng có thể truy cập vào Blog của BKHOST để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức về lập trình, quản trị mạng, website, domain, hosting, vps, server, email,… Chúc bạn thành công.