Nội dung bài viết
#

WPA là gì? Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của WPA

Nội dung bài viết

    WPA là một chuẩn bảo mật được sử dụng trong mạng Wi-Fi. WPA giúp bảo vệ mạng Wi-Fi khỏi những cuộc tấn công từ hacker và đảm bảo rằng chỉ những người được phép mới có thể truy cập mạng của bạn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về khái niệm WPA và vai trò của nó trong bảo vệ mạng Wi-Fi.

    WPA là gì?

    WPA la gi

    WPA là viết tắt của Wi-Fi Protected Access, là một chuẩn bảo mật được sử dụng trong mạng Wi-Fi. WPA được sử dụng để bảo vệ mạng Wi-Fi khỏi những cuộc tấn công từ hacker và đảm bảo rằng chỉ những người được phép mới có thể truy cập mạng của bạn.

    WPA được phát triển bởi Wi-Fi Alliance vào năm 2003 để thay thế cho chuẩn bảo mật WEP (Wired Equivalent Privacy) không an toàn. WPA đã trở thành chuẩn bảo mật Wi-Fi được sử dụng phổ biến nhất trong vài năm sau đó, cho đến khi nó được thay thế bởi chuẩn WPA2 vào năm 2004.

    Các tính năng của WPA

    • Sử dụng mật khẩu động: WPA sử dụng mật khẩu động để bảo mật mạng Wi-Fi. Mật khẩu động thay đổi sau mỗi phiên kết nối, làm cho nó khó bị tấn công.
    • Kiểm tra danh tính: WPA sử dụng phương pháp kiểm tra danh tính để đảm bảo rằng chỉ những người được phép mới có thể truy cập vào mạng Wi-Fi của bạn.
    • Tính năng mã hóa tối đa: WPA sử dụng mã hóa AES (Advanced Encryption Standard) để đảm bảo rằng tất cả các dữ liệu được truyền qua mạng Wi-Fi được bảo mật tối đa.
    • Hỗ trợ các phương thức xác thực: WPA hỗ trợ nhiều phương thức xác thực như xác thực mã PIN hoặc xác thực từ xa để đảm bảo rằng chỉ những người được phép mới có thể truy cập mạng Wi-Fi của bạn.

    WPA2 và những đổi mới

    WPA2 là version nâng cấp đầu tiên, sử dụng CCMP dựa trên thuật toán tiêu chuẩn mã hóa nâng cao AES với tính xác thực tin nhắn cao và xác minh tính toàn vẹn. CCMP mạnh và đảm bảo hơn so với Giao thức toàn vẹn khóa tạm thời TKIP mà WPA sử dụng.

    Tuy nhiên WPA2 vẫn còn tồn tại nhiều lỗ hổng. Chủ yếu là khả năng truy cập trái phép vào mạng không dây của doanh nghiệp. Khi các điểm truy cập mạng bị tấn công, bạn nên tắt WPS ở mỗi điểm. Ngoài ra điểm hạn chế còn ở chỗ Bảo mật lớp truyền tải, các mối đe dọa có thể xâm nhập bằng cách sử dụng các cuộc tấn công hạ cấp.

    Các tác nhân này không chỉ nhắm vào doanh nghiệp mà ngay cả hệ thống mạng không dây gia đình cũng có thể bị tấn công. Các tài khoản đặc quyền như quản trị viên khuyến khích sử dụng mật khẩu có cường độ mạnh và thường xuyên thay đổi để tránh rủi ro.

    Sự cải tiến của WPA3

    WPA3 là bản update mới nhất của WPA ra mắt vào năm 2018. Nếu bạn muốn sử dụng phiên bản này, bạn cần phải mua bộ định tuyến mới hỗ trợ WPA3 hoặc thiết bị được nhà sản xuất cho phép cập nhật.

    WPA3 gồm những tính năng mới như sau:

    • Mã hóa giao thức Galois / Counter Mode 256-bit (GCMP-256).
    • Chế độ xác thực tin nhắn băm 384-bit (HMAC).
    • Giao thức toàn vẹn truyền phát / đa phương 256-bit (BIP-GMAC-256).
    • độ mạnh mã hóa tương đương 192-bit (ở chế độ doanh nghiệp WPA3-EAP).
    • Trao đổi SAE.
    • Cấp phép thiết bị Wi-Fi (DPP).

    Tính năng trao đổi SAE tạo nên sự an toàn cho WPA3, nó cung cấp bảo mật hơn trong chế độ cá nhân khi xảy ra trao đổi khóa ban đầu. Ngoài ra, tính năng Wi-Fi DPP cũng giúp WPA3 tăng cường bảo mật bằng cách không dựa vào mật khẩu được chia sẻ mà sử dụng mã QR hoặc thẻ giao tiếp trường gần để cấp quyền truy cập cho các thiết bị.

    Tuy nhiên, WPA3 cũng không tránh khỏi việc tồn tại những điểm hạn chế. Lỗ hổng này gọi là Dragonblood, được hiểu như là gồm một cuộc tấn công từ chối dịch vụ, 2 cuộc tấn công hạ cấp và 2 vụ rò rỉ thông tin tấn công từ kênh còn lại. Và 4/5 được dùng để đánh cắp mật khẩu của người dùng.

    So sánh WPA với WPA2 và WPA3

    Vậy với 3 phiên bản này, bạn nên sử dụng phiên bản nào ? Ở đây, chúng tôi sẽ so sánh WPA và WPA3 với WPA2.

    WPA3 so với WPA2

    WPA3 là phiên bản nâng cấp sau WPA2 cho nên nó sở hữu nhiều ưu điểm hơn, gồm các tính năng như trao đổi SAE, cá nhân hóa mã hóa dữ liệu, khóa phiên lớn hơn và bảo vệ tấn công bạo lực mạnh mẽ hơn.

    Mã hóa dữ liệu GCMP-256 của WPA3 mạnh hơn mã hóa 128 bit của WPA2. WPA3 cũng hỗ trợ kích thước khóa phiên lớn hơn WPA2, với bảo mật 192-bit trong các trường hợp sử dụng doanh nghiệp. WPA3 cũng bảo vệ chống lại việc đoán mật khẩu ngoại tuyến bằng cách cho phép người dùng chỉ một lần đoán. Người dùng sẽ phải tương tác trực tiếp với thiết bị mạng Wi-Fi mỗi khi họ muốn đoán mật khẩu.

    WPA so với WPA2

    WPA là version đầu tiên ra mắt cho nên giữa WPA và WPA2 có sự khác biệt ở điểm:

    • Sự phân định của WPA2 giữa các chế độ cá nhân và doanh nghiệp.
    • Việc sử dụng AES giúp WPA2 an toàn hơn.
    • WPA2 cần nhiều sức mạnh để xử lý hơn WPA.

    Tổng kết

    Bài viết trên, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn các thông tin về WPA và các phiên bản của nó. Hy vọng sẽ giúp bạn lựa chọn được version phù hợp với công việc, mục đích và nhu cầu của bản thân.

    Nếu còn gặp bất cứ vướng mắc gì về WPA, hãy để lại ở bên bình luận bên dưới, BKHOST sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm nhất.

    P/s: Bạn cũng có thể truy cập vào Blog của BKHOST để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức về lập trình, quản trị mạng, website, domain, hosting, vps, server, email,… Chúc bạn thành công.

    Thuê Server Vật Lý tại BKHOST

    Giảm giá cực sâu, chất lượng hàng đầu. Đăng ký ngay hôm nay:

    thuê máy chủ

    Tôi là Trịnh Duy Thanh, CEO & Founder Công ty Cổ Phần Giải Pháp Mạng Trực Tuyến Việt Nam - BKHOST. Với sứ mệnh mang tới các dịch vụ trên Internet tốt nhất cho các cá nhân và doanh nghiệp trong nước và quốc tế, tôi luôn nỗ lực hết mình nâng cấp đầu tư hệ thống phần cứng, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng để đem đến những sản phẩm hoàn hảo nhất cho người tiêu dùng. Vì vậy, tôi tin tưởng sẽ đem đến các giải pháp CNTT mới nhất, tối ưu nhất, hiệu quả nhất và chi phí hợp lý nhất cho tất cả các doanh nghiệp.
    Bình luận
    Trượt lên đầu trang
    Miễn phí cước gọi
    Bạn đã hài lòng với trải nghiệm trên Bkhost.vn?
    Cảm ơn lượt bình chọn của bạn, Chúc bạn 1 ngày tốt lành !